huyen_vu
22-05-2012, 11:50 PM
《三字经》
TAM TỰ KINH (SÁCH BA CHỮ)
Lê Xuân Nuôi Sưu tầm & tổng hợp
人之初,性本善
Nhơn chi sơ, Tánh bổn thiện.
Người thuở đầu, Tánh vốn lành.
Men at their birth, are naturally good
性相近,习相远
Tánh tương cận ; Tập tương viễn.
Tánh nhau gần ; Thói nhau xa.
苟不教,性乃迁
Their natures are much the same;
their habits become widely different.
Trời phú cho mỗi người một cái Tánh bổn thiện, ai cũng giống như ai, nên gọi là gần nhau; nhưng khi lớn lên, vì thâm nhiễm thói đời hư xấu nên cái Tánh trở nên xa nhau.
Cẩu bất giáo, Tánh nãi thiên.
Nếu chẳng dạy, Tánh bèn dời.
Nếu chẳng được giáo dục,
Bản tính sẽ đổi dời.
If foolishly there is no teaching,
the nature will deteriorate.
教之道,贵以专
Giáo chi đạo, Quí dĩ chuyên :
Dạy cái đạo, Quí lấy chuyên :
昔孟母,择邻处
Tích Mạnh mẫu, Trạch lân xử,
Mẹ thầy Mạnh, Lựa láng giềng,
子不学,断机杼
Tử bất học, Đoạn cơ trữ.
Con chẳng học, Chặt khung thoi.
窦燕山,有义方
Đậu Yên-sơn Hữu nghĩa phương,
Đậu Yên-sơn Có nghĩa phép,
教五子,名俱扬
Giáo ngũ tử, Danh cu dương.
Dạy năm con, Tiếng đều nổi.
养不教,父之过
Dưỡng bất giáo, Phụ chi quá ;
Nuôi chẳng dạy, Lỗi của cha ;
To feed without teaching,
is the father's fault.
教不严,师之惰
Giáo bất nghiêm, Sư chi đọa.
Dạy chẳng nghiêm, Quấy của thầy.
To teach without severity,
is the teacher's laziness.
子不学,非所宜
Tử bất học, Phi sở nghi.
Con chẳng học, Phi lẽ nên.
If the child does not learn,
this is not as it should be.
幼不学,老何为
Ấu bất học, Lão hà vi ?
Trẻ chẳng học, Già làm gì ?
If he does not learn while young,
what will he be when old?.
玉不琢,不成器
Ngọc bất trác, Bất thành khí,
Ngọc chẳng mài, Chẳng nên đồ,
If jade is not polished,
it cannot become a thing of use.
人不学,不知义
Nhơn bất học, Bất tri lý.
Người chẳng học, Chẳng biết lẽ.
If a man does not learn,
he cannot know his duty towards his neighbour.
为人子,方少时
Vi nhơn tử, Đương thiếu thì,
Làm người con, Đương trẻ lúc,
亲师友,习礼仪
Thân sư hữu Tập lễ nghi.
Cận thầy bạn, Tập lễ nghi.
香九龄,能温席
Hương cửu linh, Năng ôn tịch ;
Hương chín tuổi, Được ấm chiếu ;
孝于亲,所当执
Hiếu ư thân, Sở đương thức.
Hiếu với thân, Lẽ nên biết.
融四岁,能让梨
Dong tứ tuế Năng nhượng lê ;
Dong bốn tuổi Được nhường lê ;
弟于长,宜先知
Đễ ư trưởng, Nghi tiên tri.
Thảo (với) người lớn, Nên hay trước.
首孝弟,次见闻
Thủ hiếu, đễ ; Thứ kiến, văn.
Đầu hiếu thảo, Thứ thấy nghe.
知某数,识某文
Tri mỗ số, Thức mỗ danh :
Hay mỗ số, Biết mỗ tên :
一而十,十而百
Nhứt nhi thập, Thập nhi bá,
Một đến mười, Mười đến trăm,
百而千,千而万
Bá nhi thiên, Thiên nhi vạn.
Trăm đến ngàn, Ngàn đến muôn.
三才者,天地人
Tam tài giả : Thiên, Địa, Nhơn.
Ba bậc tài (là) : Trời, Đất, Người.
三光者,日月星
Tam quang giả : Nhựt, nguyệt, tinh.
Ba chất sáng (là) : Trời, trăng, sao.
三纲者,君臣义
Tam cương giả : Quân thần nghĩa,
Ba giềng là : Nghĩa vua tôi,
父子亲,夫妇顺
Phụ tử thân, Phu phụ thuận.
Cha con thân, chồng vợ thuận.
曰春夏,曰秋冬
Viết : xuân, hạ, Viết : thu, đông,
Rằng : xuân, hạ, Rằng : thu, đông,
此四时,运不穷
Thử tứ thì, Vận bất cùng.
Đó (là) bốn mùa, Xây (vần) chẳng cùng.
曰南北,曰西东
Viết : Nam, Bắc, Viết : Tây, Đông,
Rằng : Nam, Bắc, Rằng : Tây, Đông,
此四方,应乎中
Thử tứ phương, Ứng hồ trung.
Đó (là) bốn phương, Ứng về giữa.
曰水火,木金土
Viết : thủy, hỏa, Mộc, kim, thổ,
Rằng : nước, lửa, Cây, kim, đất,
此五行,本乎数
Thử ngũ hành, Bổn hồ số.
Đó (là) năm chất (hành), Gốc ở số.
曰仁义,礼智信
Viết : Nhân, nghĩa, Lễ, trí, tín.
Rằng : nhân, nghĩa, Lễ, khôn, tin.
此五常,不容紊
Thử ngũ thường, Bất dong vặn.
Đó (là) năm đạo, Chẳng cho loạn.
稻粱菽,麦黍稷
Đạo, lương, thúc, Mạch, thử, tắc,
(Lúa) đạo, lương, thúc, (Lúa) mạch, thử, tắc,
此六谷,人所食
Thử lục cốc, Nhơn sở thực.
Đó (là) sáu (giống) lúa, món ăn (của) người.
马牛羊,鸡犬豕
Mã, ngưu, dương, Kê, khuyển, thỉ,
Ngựa, bò, dê, Gà, chó, heo,
此六畜,人所饲
Thử lục súc, Nhơn sở tự.
Đó (là) sáu (giống) súc, vật nuôi (của) người.
曰喜怒,曰哀惧
Viết : hỷ, nộ, Viết : ai, cụ.
Rằng : mừng, giận, Rằng : thương, sợ.
爱恶欲,七情具
Ái, ố, dục, Thất tình cụ.
Yêu, ghét, muốn, Bảy tình đủ.
□土革,木石金
Bào, thổ, cách, Mộc, thạch, câm,
Bầu, đất (nắn), (trồng) da, Gỗ, đá, kim,
与丝竹,乃八音
Dữ ty, trúc, Nãi bát âm.
Với tơ, trúc, Là tám âm (nhạc).
高曾祖,父而身
Cao, tằng, tổ, Phụ nhi thân,
Sơ, cố, nội, Cha đến mình,
身而子,子而孙
Thân nhi tử, Tử nhi tôn.
Mình đến con, Con đến cháu.
自子孙,至元曾
Tự tử, tôn, Chí tằng, huyền,
Từ con, cháu, Tới chắt, chít,
乃九族,而之伦
Nãi cửu tộc, Nhơn chi luân.
Là chín họ, Thứ bậc (của) người.
父子恩,夫妇从
Phụ tử ân, Phu phụ tùng,
Ơn cha con, Chồng vợ theo,
兄则友,弟则恭
Huynh tắc hữu, Đệ tắc cung,
Anh thì thảo, Em thì cung,
长幼序,友与朋
Trưởng, ấu tự, Hữu dữ bằng,
Thứ (tự) lớn, nhỏ, Bạn với bầy,
君则敬,臣则忠
Quân tắc kính, Thần tắc trung,
Vua thì kính, Tôi thì trung,
此十义,人所同
Thử thập nghĩa, Nhơn sở đồng.
Đó (là) mười nghĩa, Người cùng chỗ.
TAM TỰ KINH (SÁCH BA CHỮ)
Lê Xuân Nuôi Sưu tầm & tổng hợp
人之初,性本善
Nhơn chi sơ, Tánh bổn thiện.
Người thuở đầu, Tánh vốn lành.
Men at their birth, are naturally good
性相近,习相远
Tánh tương cận ; Tập tương viễn.
Tánh nhau gần ; Thói nhau xa.
苟不教,性乃迁
Their natures are much the same;
their habits become widely different.
Trời phú cho mỗi người một cái Tánh bổn thiện, ai cũng giống như ai, nên gọi là gần nhau; nhưng khi lớn lên, vì thâm nhiễm thói đời hư xấu nên cái Tánh trở nên xa nhau.
Cẩu bất giáo, Tánh nãi thiên.
Nếu chẳng dạy, Tánh bèn dời.
Nếu chẳng được giáo dục,
Bản tính sẽ đổi dời.
If foolishly there is no teaching,
the nature will deteriorate.
教之道,贵以专
Giáo chi đạo, Quí dĩ chuyên :
Dạy cái đạo, Quí lấy chuyên :
昔孟母,择邻处
Tích Mạnh mẫu, Trạch lân xử,
Mẹ thầy Mạnh, Lựa láng giềng,
子不学,断机杼
Tử bất học, Đoạn cơ trữ.
Con chẳng học, Chặt khung thoi.
窦燕山,有义方
Đậu Yên-sơn Hữu nghĩa phương,
Đậu Yên-sơn Có nghĩa phép,
教五子,名俱扬
Giáo ngũ tử, Danh cu dương.
Dạy năm con, Tiếng đều nổi.
养不教,父之过
Dưỡng bất giáo, Phụ chi quá ;
Nuôi chẳng dạy, Lỗi của cha ;
To feed without teaching,
is the father's fault.
教不严,师之惰
Giáo bất nghiêm, Sư chi đọa.
Dạy chẳng nghiêm, Quấy của thầy.
To teach without severity,
is the teacher's laziness.
子不学,非所宜
Tử bất học, Phi sở nghi.
Con chẳng học, Phi lẽ nên.
If the child does not learn,
this is not as it should be.
幼不学,老何为
Ấu bất học, Lão hà vi ?
Trẻ chẳng học, Già làm gì ?
If he does not learn while young,
what will he be when old?.
玉不琢,不成器
Ngọc bất trác, Bất thành khí,
Ngọc chẳng mài, Chẳng nên đồ,
If jade is not polished,
it cannot become a thing of use.
人不学,不知义
Nhơn bất học, Bất tri lý.
Người chẳng học, Chẳng biết lẽ.
If a man does not learn,
he cannot know his duty towards his neighbour.
为人子,方少时
Vi nhơn tử, Đương thiếu thì,
Làm người con, Đương trẻ lúc,
亲师友,习礼仪
Thân sư hữu Tập lễ nghi.
Cận thầy bạn, Tập lễ nghi.
香九龄,能温席
Hương cửu linh, Năng ôn tịch ;
Hương chín tuổi, Được ấm chiếu ;
孝于亲,所当执
Hiếu ư thân, Sở đương thức.
Hiếu với thân, Lẽ nên biết.
融四岁,能让梨
Dong tứ tuế Năng nhượng lê ;
Dong bốn tuổi Được nhường lê ;
弟于长,宜先知
Đễ ư trưởng, Nghi tiên tri.
Thảo (với) người lớn, Nên hay trước.
首孝弟,次见闻
Thủ hiếu, đễ ; Thứ kiến, văn.
Đầu hiếu thảo, Thứ thấy nghe.
知某数,识某文
Tri mỗ số, Thức mỗ danh :
Hay mỗ số, Biết mỗ tên :
一而十,十而百
Nhứt nhi thập, Thập nhi bá,
Một đến mười, Mười đến trăm,
百而千,千而万
Bá nhi thiên, Thiên nhi vạn.
Trăm đến ngàn, Ngàn đến muôn.
三才者,天地人
Tam tài giả : Thiên, Địa, Nhơn.
Ba bậc tài (là) : Trời, Đất, Người.
三光者,日月星
Tam quang giả : Nhựt, nguyệt, tinh.
Ba chất sáng (là) : Trời, trăng, sao.
三纲者,君臣义
Tam cương giả : Quân thần nghĩa,
Ba giềng là : Nghĩa vua tôi,
父子亲,夫妇顺
Phụ tử thân, Phu phụ thuận.
Cha con thân, chồng vợ thuận.
曰春夏,曰秋冬
Viết : xuân, hạ, Viết : thu, đông,
Rằng : xuân, hạ, Rằng : thu, đông,
此四时,运不穷
Thử tứ thì, Vận bất cùng.
Đó (là) bốn mùa, Xây (vần) chẳng cùng.
曰南北,曰西东
Viết : Nam, Bắc, Viết : Tây, Đông,
Rằng : Nam, Bắc, Rằng : Tây, Đông,
此四方,应乎中
Thử tứ phương, Ứng hồ trung.
Đó (là) bốn phương, Ứng về giữa.
曰水火,木金土
Viết : thủy, hỏa, Mộc, kim, thổ,
Rằng : nước, lửa, Cây, kim, đất,
此五行,本乎数
Thử ngũ hành, Bổn hồ số.
Đó (là) năm chất (hành), Gốc ở số.
曰仁义,礼智信
Viết : Nhân, nghĩa, Lễ, trí, tín.
Rằng : nhân, nghĩa, Lễ, khôn, tin.
此五常,不容紊
Thử ngũ thường, Bất dong vặn.
Đó (là) năm đạo, Chẳng cho loạn.
稻粱菽,麦黍稷
Đạo, lương, thúc, Mạch, thử, tắc,
(Lúa) đạo, lương, thúc, (Lúa) mạch, thử, tắc,
此六谷,人所食
Thử lục cốc, Nhơn sở thực.
Đó (là) sáu (giống) lúa, món ăn (của) người.
马牛羊,鸡犬豕
Mã, ngưu, dương, Kê, khuyển, thỉ,
Ngựa, bò, dê, Gà, chó, heo,
此六畜,人所饲
Thử lục súc, Nhơn sở tự.
Đó (là) sáu (giống) súc, vật nuôi (của) người.
曰喜怒,曰哀惧
Viết : hỷ, nộ, Viết : ai, cụ.
Rằng : mừng, giận, Rằng : thương, sợ.
爱恶欲,七情具
Ái, ố, dục, Thất tình cụ.
Yêu, ghét, muốn, Bảy tình đủ.
□土革,木石金
Bào, thổ, cách, Mộc, thạch, câm,
Bầu, đất (nắn), (trồng) da, Gỗ, đá, kim,
与丝竹,乃八音
Dữ ty, trúc, Nãi bát âm.
Với tơ, trúc, Là tám âm (nhạc).
高曾祖,父而身
Cao, tằng, tổ, Phụ nhi thân,
Sơ, cố, nội, Cha đến mình,
身而子,子而孙
Thân nhi tử, Tử nhi tôn.
Mình đến con, Con đến cháu.
自子孙,至元曾
Tự tử, tôn, Chí tằng, huyền,
Từ con, cháu, Tới chắt, chít,
乃九族,而之伦
Nãi cửu tộc, Nhơn chi luân.
Là chín họ, Thứ bậc (của) người.
父子恩,夫妇从
Phụ tử ân, Phu phụ tùng,
Ơn cha con, Chồng vợ theo,
兄则友,弟则恭
Huynh tắc hữu, Đệ tắc cung,
Anh thì thảo, Em thì cung,
长幼序,友与朋
Trưởng, ấu tự, Hữu dữ bằng,
Thứ (tự) lớn, nhỏ, Bạn với bầy,
君则敬,臣则忠
Quân tắc kính, Thần tắc trung,
Vua thì kính, Tôi thì trung,
此十义,人所同
Thử thập nghĩa, Nhơn sở đồng.
Đó (là) mười nghĩa, Người cùng chỗ.