動 來 剋 世 之 爻,便 為 侵 害。父 母 剋,被 椿 萱 之 胎 禍。兄 弟 剋,受 手 足 之 侵 淩。財 剋,受 妻 奴 之 損。子 傷,忍 兒 女 之 虧。若 鬼 剋 犯 官 刑,子 動 方 能 解。再 查 何 象 動 來 生 世,即 賴 維 持,父 生,蒙 尊 長 之 恩。子 生,得 卑 幼 之 力。兄 生,叨 手 足 之 情。財 生,賴 妻 奴 之 助。官 生,仗 貴 宦 相 扶。鬼 生,感 神 祗 護 佑。
Động lai khắc thế chi hào,tiện vi xâm hại。Phụ mẫu khắc,bị xuân huyên chi thai họa。Huynh đệ khắc,thụ thủ túc chi xâm lăng。Tài khắc,thụ thê nô chi tổn。Tử thương,nhẫn nhi nữ chi khuy。Nhược quỷ khắc phạm quan hình,tử động phương năng giải。Tái tra hà tượng động lai sinhthế,tức lại duy trì,phụ sanh,mông tôn trưởng chi ân。Tử sanh,đắc ti ấu chi lực。Huynh sanh,đao thủ túc chi tình。Tài sanh,lại thê nô chi trợ。Quan sanh,trượng quý hoạn tương phù。Quỷ sanh,cảm thần chi hộ hữu。
Hào động khắc thế, tất bị tổn thương. Phụ Mẫu khắc, cha mẹ có hại cho mình. Huynh đệ khắc, phòng anh em làm hại. Tài khắc, phòng vợ hay nô bộc làm hại. Tử khắc, ảnh hưởng bởi con cái. Nếu bị Quan Quỷ hình khắc, Tử động sẽ giải cứu. Nếu hào động sinh Thế, tức được phù trì, Phụ sinh Thế, đó là được nhận ân đức của người bề trên. Tử sinh Thế, được con trợ giúp. Huynh sinh, tất tình nghĩa tốt đẹp. Tài sinh, vợ và nô bộc trợ giúp. Quan sinh Thế, cửa quan trợ giúp. Quỷ sinh, thần linh phù hộ.
遊 魂 世 動 利 往 他 途,身 靜 歸 魂 休 離 不 境。內 旺 外 衰 憂 出 外,內 衰 外 旺 莫 歸 宗。
Du hồn thế động lợi vãng tha đồ,thân tĩnh quy hồn hưu ly bất cảnh。Nội vượng ngoại suy ưu xuất ngoại,nội suy ngoại vượng mạc quy tông。
Thế Du hồn mà động, lợi việc đi đường, Thân Quy hồn mà tĩnh, không xuất hành. Nội vượng ngoại suy (quẻ nội-ngoại) lo lắng việc xuất ngoại, nội suy ngoại vượng chưa trở về.