ngochai
23-12-2014, 11:24 AM
Chu Dịch - Kinh Dịch Hệ Từ Thượng - Chương 1
Thánh nhân viết Kinh Dịch, là muốn lấy Quái, Hào mà mô tả Trời đất, cùng những sự biến hoá trong Trời đất. Khi đã vạch thành Quái, Hào, thì sự biến hóa của Trời đất, vạn vật đều nằm trong Quái, Hào.
https://lysoblog.files.wordpress.com/2014/12/bq1.jpg?w=100&h=100
Tiết 1
天 尊 地 卑,乾 坤 定 矣。卑 高 以 陳,貴 賤 位 矣。動 靜 有 常,剛 柔斷 矣。方 以 類 聚,物 以 群 分,吉 凶 生 矣。在 天 成 象,在 地 成形,變 化 見 矣。
Thiên tôn địa ti. Kiền Khôn định hĩ. Ti cao dĩ trần. Quí tiện vị hĩ. Động tĩnh hữu thường. Cương nhu đoán hĩ. Phương dĩ loại tụ. Vật dĩ quần phân. Cát hung sinh hĩ. Tại thiên thành tượng. Tại địa thành hình. Biến hoá kiến hĩ.
Tiết 2
是 故,剛 柔 相 摩,八 卦 相 盪。
Thị cố cương nhu tương ma. Bát quái tương đãng.
Tiết 3
鼓 之 以 雷 霆 , 潤 之 以 風 雨, 日 月 運 行, 一 寒 一 暑。
Cổ chi dĩ lôi đình. Nhuận chi dĩ phong vũ. Nhật Nguyệt vận hành. Nhất hàn nhất thử.
Tiết 4
乾 道 成 男,坤 道 成 女。
Kiền đạo thành nam. Khôn đạo thành nữ.
Tiết 5
乾 知 大 始,坤 作 成 物。
Kiền tri đại thủy. Khôn tác thành vật.
Tiết 6
乾 以 易 知,坤 以 簡 能。
Kiền dĩ dị tri. Khôn dĩ giản năng.
Tiết 7
易 則 易 知,簡 則 易 從。易 知 則 有 親,易 從 則 有 功。有 親 則 可久,有 功 則 可 大。可 久 則 賢 人 之 德,可 大 則 賢 人 之 業。
Dị tắc dị tri. Giản tắc dị tòng. Dị chi tắc hữu thân. Dị tòng tắc hữu công. Hữu thân tắc khả cửu. Hữu công tắc khả đại. Khả cửu tắc hiền nhân chi đức. Khả đại tắc hiền nhân chi nghiệp.
Tiết 8
易 簡,而 天 下 之 理 得 矣;天 下 之 理 得,而 成 位 乎 其 中 矣。
Dị giản nhi thiên hạ chi lý đắc hĩ. Thiên hạ chi lý đắc. Nhi thành vị hồ kỳ trung hĩ.
Thánh nhân viết Kinh Dịch, là muốn lấy Quái, Hào mà mô tả Trời đất, cùng những sự biến hoá trong Trời đất. Khi đã vạch thành Quái, Hào, thì sự biến hóa của Trời đất, vạn vật đều nằm trong Quái, Hào.
https://lysoblog.files.wordpress.com/2014/12/bq1.jpg?w=100&h=100
Tiết 1
天 尊 地 卑,乾 坤 定 矣。卑 高 以 陳,貴 賤 位 矣。動 靜 有 常,剛 柔斷 矣。方 以 類 聚,物 以 群 分,吉 凶 生 矣。在 天 成 象,在 地 成形,變 化 見 矣。
Thiên tôn địa ti. Kiền Khôn định hĩ. Ti cao dĩ trần. Quí tiện vị hĩ. Động tĩnh hữu thường. Cương nhu đoán hĩ. Phương dĩ loại tụ. Vật dĩ quần phân. Cát hung sinh hĩ. Tại thiên thành tượng. Tại địa thành hình. Biến hoá kiến hĩ.
Tiết 2
是 故,剛 柔 相 摩,八 卦 相 盪。
Thị cố cương nhu tương ma. Bát quái tương đãng.
Tiết 3
鼓 之 以 雷 霆 , 潤 之 以 風 雨, 日 月 運 行, 一 寒 一 暑。
Cổ chi dĩ lôi đình. Nhuận chi dĩ phong vũ. Nhật Nguyệt vận hành. Nhất hàn nhất thử.
Tiết 4
乾 道 成 男,坤 道 成 女。
Kiền đạo thành nam. Khôn đạo thành nữ.
Tiết 5
乾 知 大 始,坤 作 成 物。
Kiền tri đại thủy. Khôn tác thành vật.
Tiết 6
乾 以 易 知,坤 以 簡 能。
Kiền dĩ dị tri. Khôn dĩ giản năng.
Tiết 7
易 則 易 知,簡 則 易 從。易 知 則 有 親,易 從 則 有 功。有 親 則 可久,有 功 則 可 大。可 久 則 賢 人 之 德,可 大 則 賢 人 之 業。
Dị tắc dị tri. Giản tắc dị tòng. Dị chi tắc hữu thân. Dị tòng tắc hữu công. Hữu thân tắc khả cửu. Hữu công tắc khả đại. Khả cửu tắc hiền nhân chi đức. Khả đại tắc hiền nhân chi nghiệp.
Tiết 8
易 簡,而 天 下 之 理 得 矣;天 下 之 理 得,而 成 位 乎 其 中 矣。
Dị giản nhi thiên hạ chi lý đắc hĩ. Thiên hạ chi lý đắc. Nhi thành vị hồ kỳ trung hĩ.